-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Thành phần:
Trong mỗi viên nén Micardis 40mg có chứa:
Dạng bào chế: Viên nén.
Telmisartan có tác dụng đối kháng đặc hiệu với AT1 của angiotensin II. Telmisartan có tác dụng chọn lọc với thụ thể AT1. Telmisartan không cho thấy có ái lực với các thụ thể khác, kể cả AT2 và các thụ thể AT kém điển hình. Telmisartan làm giảm nồng độ aldosteron huyết tương. Telmisartan không ức chế renin huyết tương người hoặc chẹn các kênh ion. Telmisartan không ức chế men chuyển angiotensin II, là enzyme gây giáng hóa bradykinin, vì vậy thuốc không có khả năng gây tác dụng phụ qua trung gian bradykinin.
Tác dụng ức chế tăng huyết áp khi dùng dùng 80mg được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đáng kể cho đến 48 giờ.
Telmisartan hấp thu nhanh khi vào cơ thể, sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của Telmisartan khoảng 50%.
Khi uống cùng với thức ăn, diện tích dưới đường cong giảm từ 6% (với liều 40mg) đến khoảng 19% (với liều 160mg). Nồng độ huyết tương của Telmisartan uống lúc đói hay cùng thức ăn sau 3 giờ là tương đương nhau.
Telmisartan gắn kết nhiều với protein huyết tương. Chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý.
Sau khi uống, Telmisartan thải trừ gần như hoàn toàn qua phân, phần lớn ở dạng không biến đổi. Dưới 2% liều tiết qua Nước tiểu.
Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch ở bệnh nhân ≥ 55 tuổi có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch.
Người lớn:
Tăng huyết áp vô căn: liều khuyến cáo 40mg x 1 lần/ngày, có thể tăng đến liều tối đa 80mg x 1 lần/ngày để đạt huyết áp mục tiêu, tác dụng hạ huyết áp tối đa thường đạt sau 4-8 tuần, đơn liệu pháp/phối hợp thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.
Với bệnh nhân tăng huyết áp nặng dùng liều đơn độc Telmisartan 160mg hoặc dùng phối hợp với thiazide 12,5-25mg/ngày đều dung nạp tốt và hiệu quả
Phòng bệnh lý và tử vong do tim mạch 80mg x 1 lần/ngày.
Người cao tuổi/suy thận: không cần chỉnh liều.
Suy gan nhẹ-vừa: tối đa 40mg/ngày.
Thuốc Micardis 40mg được sử dụng đường uống. Bạn nên uống viên thuốc bằng lượng nước lọc vừa đủ.
Mời quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Mibetel plus - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Phụ nữ đang mang thai 6 tháng cuối thai kì.
Tắc mật.
Suy gan nặng.
Dùng với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
Mời quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng
Thận trọng với:
Không để thuốc tại những nơi có nhiệt độ quá thấp hoặc quá cao, nên để thuốc tại những nơi có nhiệt độ trung bình khoảng 25 độ sẽ giữ được tác dụng của thuốc được tốt nhất có thể.
Có thể xuất hiện nhiều triệu chứng như nhiễm trùng đường tiết niệu, đường hô hấp trên.
Có thể làm ảnh hưởng đến tâm thần như rối loạn mắt, thị lực, hay lo lắng, cảm giác bồn chồn.
Có thể bị chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, tăng tiết mồ hôi, đau khớp, đau xương.
Ngoài ra có thể xuất hiện khả năng phù, nổi mày đay, dị ứng.
Khi kết hợp chung với Digoxin cần phải theo dõi vì thuốc này có thể làm ảnh hưởng đến hàm lượng Digoxin.
Nhà sản xuất: Công ty Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co., KG – Đức.
Đóng gói: Mỗi hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nén.